DayThemLogo
Câu
1
trên 31
ab testing

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền và tính sơ loại kiểu gen trong quần thể (P1)

Trắc nghiệm sinh lớp 12

calendar

Ngày đăng: 25-10-2025

oClockCircle

Thời gian làm: 00:41:00

Đ

Biên soạn tệp:

Phạm Ngọc Đăng

Tổng câu hỏi:

31

Ngày tạo:

14-10-2025

Tổng điểm:

10 Điểm

Câu hỏi

Số điểm

Lời giải

  1. Câu 1

    Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; d– hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ đơn thu được từ phép lai P: Aa(BD/bd) x Aa(BD/bd), biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.

    • A.

      1,25%

    • B.

      18,75%

    • C.

      12,5%

    • D.

      6,75%

  2. Câu 2

    Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; d– hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình trội cả hai tính trạng thu được từ phép lai P: (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.

    • A.

      3/4

    • B.

      3/8

    • C.

      9/16

    • D.

      3/16

  3. Câu 3

    Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2?

    • A.

      49,5%

    • B.

      66%

    • C.

      75%

    • D.

      64,5%

  4. Câu 4

    Một loài thực vật, gen A – thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa vàng; D- quả tròn, d- quả dài. Cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng một NST, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xét phép lai:

    P: tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là bao nhiêu?

    • A.

      3/4

    • B.

      3/8

    • C.

      9/16

    • D.

      3/16

  5. Câu 5

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: . Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là

    • A.

      1,25%.

    • B.

      3,75%.

    • C.

       2,5%.

    • D.

      7,5%.

  6. Câu 6

    Cho một cây P tự thụ phấn được F1: 12 thân cao, quả đỏ; 3 thân cao, quả vàng; 1 thân thấp, quả vàng. Biện luận tìm kiểu gen P?

    • A.

      Aa BD/bd.

    • B.

      Aa Bd/bD

    • C.

      Aa BD/Bd

    • D.

      Aa Bd/bd

  7. Câu 7

    Ptc  → F1 toàn cây thân cao, hạt tròn, màu đục; F1 giao phấn với nhau được F2: 3 thân cao, hạt tròn, màu trong; 6 thân cao, hạt tròn, màu đục; 3 thân cao, hạt dài, màu đục; 1 thân thấp, hạt tròn, màu trong; 2 thân thấp, hạt tròn, màu đục; 1 thân thấp, hạt dài, màu đục. Biện luận tìm kiểu gen F1

    • A.

      Aa BD/bd.

    • B.

      Aa Bd/bD

    • C.

      Aa BD/Bd

    • D.

      Aa Bd/bd

  8. Câu 8

    Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:

    • A.

      1170

    • B.

      1234

    • C.

      900

    • D.

      960

  9. Câu 9

    Ở một quần thể người, xét 3 gen : Gen I quy đinh nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen II và gen III nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, mỗi gen có 2 alen. Hãy tính số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các gen trên. Biết không xảy ra đột biến.

    • A.

      54kiểu gen

    • B.

      60kiểu gen

    • C.

      84kiểu gen

    • D.

      27kiểu gen

  10. Câu 10

    Ở một loài xét một gen có 2 alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 5 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ:

    • A.

      Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X có alen trên Y.

    • B.

      Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X

    • C.

      Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y

    • D.

      Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính

  11. Câu 11

    Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể một?

    • A.

       20106 

    • B.

       5103  

    • C.

      2187

    • D.

      10206

  12. Câu 12

    Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính  là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ  hai có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể  giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ  ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể  giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về  ba gen nói trên?

    • A.

      18000

    • B.

      378

    • C.

      1860

    • D.

      1380

  13. Câu 13

    Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; d– hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình trội một trong hai tính trạng thu được từ phép lai P: (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.

    • A.

      3/4

    • B.

      3/8

    • C.

      9/16

    • D.

      3/16

  14. Câu 14

    Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là

    • A.

      138

    • B.

      2340

    • C.

      4680

    • D.

      1170

  15. Câu 15

    Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 7,5% hoa vàng, kép, đều; 30% hoa vàng, kép, không đều; 30% hoa trắng, kép, đều; 7,5% hoa trắng, kép, không đều; 2,5% hoa vàng, đơn, đều; 10% hoa vàng, đơn, không đều; 10% hoa trắng, đơn, đều; 2.5% hoa trắng, đơn, không đều. Tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội

    • A.

      Bb Ad/aD x Bb ad/ad

    • B.

      Aa Bd/bD x Aa bD/bd

    • C.

      Aa bd/bd x Aa bd/bd

    • D.

      AB/ab Dd x Ab/aB dd

  16. Câu 16

    Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 2,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:

    • A.

      345

    • B.

      540

    • C.

      580

    • D.

      40

Xem trước