DayThemLogo
Câu
1
trên 40
ab testing

Trắc nghiệm Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải (P1)

Trắc nghiệm hóa lớp 12

calendar

Ngày đăng: 20-10-2025

oClockCircle

Thời gian làm: 00:50:00

C

Biên soạn tệp:

Võ Châu

Tổng câu hỏi:

40

Ngày tạo:

19-10-2025

Tổng điểm:

10 Điểm

Câu hỏi

Số điểm

Lời giải

  1. Câu 1

    Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với

    • A.

      5,6

    • B.

      22,8

    • C.

      28,2

    • D.

      11,3

  2. Câu 2

    Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí T rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỉ lệ mol giữa Al4C3 và CaC2 được trộn là

    • A.

      1: 2

    • B.

      1 : 1

    • C.

      1  3.

    • D.

      2 :1

  3. Câu 3

    Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là

    • A.

      25,48 gam

    • B.

      23,08 gam

    • C.

      21,12 gam

    • D.

      24,00 gam

  4. Câu 4

    Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do

    • A.

      nhôm có tính khử mạnh hơn sắt

    • B.

      trên bề mặt nhôm có lớp Al(OH)3 bảo vệ

    • C.

      nhôm có tính khử yếu hơn sắt

    • D.

      trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bảo vệ

  5. Câu 5

    Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là

    • A.

      4

    • B.

      1

    • C.

      3

    • D.

      2

  6. Câu 6

    Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.

    - Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc).

    - Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa.

    Giá trị của a là

    • A.

      58,20

    • B.

      50,40

    • C.

      57,93

    • D.

      50,91

  7. Câu 7

    Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

    • A.

      Thủy luyện

    • B.

      Điện phân dung dịch

    • C.

      Điện phân nóng chảy

    • D.

      Nhiệt luyện

  8. Câu 8

    Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al2O3 trong dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

    Giá trị của x là

    • A.

      0,90

    • B.

      0,84

    • C.

      0,86

    • D.

      0,88

  9. Câu 9

    Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau

    Giá trị của x là

    • A.

      0,35

    • B.

      0,32

    • C.

      0,30

    • D.

      0,36

  10. Câu 10

    Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loạ

    • A.

      Cu

    • B.

      Zn

    • C.

      Ag

    • D.

      Pb

  11. Câu 11

    Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau:

    (1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.                                   

    (2) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2;

    Nhận định đúng là:

    • A.

      Al có tính lưỡng tính

    • B.

      Ở phản ứng (2), H2O đóng vai trò là chất oxi hóa

    • C.

      Ở phản ứng (1), anion Cl trong axit HCl đóng vai trò là chất oxi hóa

    • D.

      Ở phản ứng (2), NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa

  12. Câu 12

    Nhận xét nào sau đây không đúng

    • A.

      Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử

    • B.

      BaSO4 và BaCrO4 hầu như không tan trong nước

    • C.

      Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều lưỡng tính và có tính khử

    • D.

      SO3 và CrO3 đều là oxit axit

  13. Câu 13

    Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

    • A.

      70ml

    • B.

      200ml

    • C.

      140ml

    • D.

      150ml

  14. Câu 14

    Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là

    • A.

      8,6%

    • B.

      5,4%

    • C.

      9,7%

    • D.

      6,5%

  15. Câu 15

    Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;

    – Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.

    Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây

    Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây ?

    • A.

      9,0

    • B.

      8,0

    • C.

      8,5.

    • D.

      9,5

  16. Câu 16

    Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là

    • A.

      140.

    • B.

      . 150

    • C.

      70.

    • D.

      120

  17. Câu 17

    Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 +NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là

    • A.

      24

    • B.

      25

    • C.

      28

    • D.

      26

  18. Câu 18

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

    • A.

      5,1

    • B.

      3,9

    • C.

      6,7

    • D.

      7,1

  19. Câu 19

    Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và 1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m là

    • A.

      10

    • B.

      12

    • C.

      6

    • D.

      8

  20. Câu 20

    Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    • A.

      2,24

    • B.

      7,84

    • C.

      6,72

    • D.

      4,48

Xem trước