DayThemLogo
Câu
1
trên 21
ab testing

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 2: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học có đáp án

Trắc nghiệm sinh lớp 12

calendar

Ngày đăng: 26-10-2025

oClockCircle

Thời gian làm: 00:31:00

Đ

Biên soạn tệp:

Phạm Trường Đạt

Tổng câu hỏi:

21

Ngày tạo:

25-10-2025

Tổng điểm:

10 Điểm

Câu hỏi

Số điểm

Lời giải

  1. Câu 1

    Cho các phát biểu sau đây:

    (1) Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì tất cả con trai bị bệnh.

    (2) Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi là bình thường. Giới tính của người bệnh là trai.

    (3) Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên ADN không chứa mã di truyền.

    (4) Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh máu khó đông, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm đo đột biến cấu trúc nhiễm sẳc thể.

    (5) Phương pháp lai và gây đột biến không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người.

    Số phát biểu đúng:

    • A.

    • B.
      3     
    • C.
      4
    • D.
      5
  2. Câu 2

    Ở người, xét 1 bệnh do alen trội nằm trên NST giới tính X quy định. Trong các đặc điểm di truyền sau đây, có bao nhiêu đặc điểm di truyền của bệnh này?

    (1) Bố và mẹ đều bị bệnh, sinh con có đứa bị bệnh có đứa không bị bệnh.

    (2) Bố và mẹ đều khôngbị bệnh, sinh con có đứa bị bệnh có đứa không bị bệnh.

    (3) Bố bị bệnh, mẹ không bị bệnh thì con trai không bị bệnh, con gái bị bệnh.

    (4) Bố không bị bệnh, mẹ bị bệnh thì con gái không bị bệnh, con trai có đứa bị bệnh, có đứa không bị bệnh.

    • A.

      2

    • B.
      4
    • C.
      1
    • D.
      3
  3. Câu 3

    Gánh nặng của di truyền là

    • A.
      bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa
    • B.
      tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
    • C.
      trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gay chết.
    • D.
      do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu
  4. Câu 4

    Các thông tin sau:

    (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến là 1 phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.

    (2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người.

    (3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, cần xây dựng được phả hệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh.

    (4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.

    (5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.

    Có bao nhiêu thông tin đúng?

    • A.

      4

    • B.
      3
    • C.
      1
    • D.
      2
  5. Câu 5

    Khi nghiên cứu một số cơ chế di truyền ở người, người ta đưa ra các nhận xét:

    (1). Nam giới chỉ nhận NST Y từ bố mà không nhận NST giới tính nào từ mẹ.

    (2). Nữ giới nhận cả hai NST giới tính từ mẹ mà không nhận NST giới tính từ bố.

    (3). Con trai nhận 1 NST giới tính từ mẹ và 1 NST giới tính từ bố.

    (4). Giới tính của thai nhi phụ thuộc vào loại tinh trùng thụ tinh với trứng.

    Số nhận xét đúng là:

    • A.

      2     B. 3     C. 4     D. 1

    • B.
    • C.
      4   
    • D.
      1
  6. Câu 6

    Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát

    • A.
      tính chất nước ối.
    • B.
      tế bào tử cung của mẹ.
    • C.
      tế bào thai bong ra trong dịch ối.
    • D.
      tính chất nước ối và tế bào tử cung của mẹ.
  7. Câu 7

    Bệnh Phêninkêtô niệu có thể điều trị bằng phương pháp nào sau đây?

    • A.
      Không thể tác động thay đổi kiểu hình được.
    • B.
      Thay đổi kiểu gen.
    • C.
      Chiếu phóng xạ
    • D.
      Tác động vào kiểu hình.
  8. Câu 8

    Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?

    • A.
      Tế bào mang ADN tái tổ hợp mang gen lành được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh
    • B.
      Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ những gen gây bệnh của virut
    • C.
      Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh
    • D.
      Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân
  9. Câu 9

    Hình bên dưới mô tả về các biện pháp sàng lọc trước sinh ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng.

    Hình bên dưới mô tả về các biện pháp sàng lọc trước sinh ở người. I. Đây là hai hình thức xét nghiệm trước sinh phổ biến: chọc dò dịch ối - hình (a) (ảnh 1)

    I. Đây là hai hình thức xét nghiệm trước sinh phổ biến: chọc dò dịch ối - hình (a) và sinh thiết tua nhau thai - hình (b).

    II. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích kiểm tra sức khoẻ của người mẹ trước khi sinh.

    III. Bệnh Đao có thể phát hiện bằng hình thức phân tích hoá sinh tế bào của hai loại xét nghiệm này.

    IV. Cả hai hình thức xét nghiệm trước sinh này không thể phát hiện được bệnh pheninketo niệu vì bệnh này do đột biến gen.

    V. Chẩn đoán trước sinh nếu phát hiện thai nhi bị đột biến có thể ngưng thai kì vào lúc thích hợp giúp giảm thiểu sinh ra nhũng đứa trẻ tật nguyền.

    • A.

    • B.
    • C.
      2
    • D.
      1
  10. Câu 10

    Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh pheninketo niệu ở người?

    • A.
      Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein
    • B.
      Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN
    • C.
      Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
    • D.
      Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
  11. Câu 11

    Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gen của loài người?

    (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến.

    (2) Khi bị mắc bệnh di truyền bắt buộc không được kết hôn.

    (3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền.

    (4) Sử dụng liệu pháp gen – kĩ thuật tương lai.

    • A.

      4

    • B.
      3
    • C.
      2
    • D.
      1
Xem trước