DayThemLogo
Câu
1
trên 40
ab testing

Bộ đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Lịch sử có lời giải năm 2022 (Đề 24)

Trắc nghiệm sử Thi tốt nghiệp

calendar

Ngày đăng: 27-10-2025

oClockCircle

Thời gian làm: 00:50:00

T

Biên soạn tệp:

Huỳnh Hùng Tùng

Tổng câu hỏi:

40

Ngày tạo:

26-10-2025

Tổng điểm:

10 Điểm

Câu hỏi

Số điểm

Lời giải

  1. Câu 1

    Chiến lược “Cam kết và mở rộng” của nước Mĩ (1991 - 2000) được thực hiện dưới thời kì cầm quyền của Tổng thống

    • A.

      Bill Clintơn.

    • B.
      Níchxon.
    • C.
      Aixenhao.
    • D.
      Truman.
  2. Câu 2

    An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức

    • A.

      Việt Nam Quốc dân đảng.

    • B.

      Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

    • C.

      Đảng Lập hiến.

    • D.
      Tân Việt Cách mạng đảng.
  3. Câu 3

    Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do

    • A.

      thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.

    • B.

      triều đình Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

    • C.

      nhân dân không đoàn kết với triều đình kháng chiến.

    • D.

      triều đình Nguyễn không đứng lên kháng chiến.

  4. Câu 4

    Nội dung nào dưới đây không phản ánh đủng về đặc điểm công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX?

    • A.

      Ra đời trên cơ sở nền công nghiệp thuộc địa mới hình thành.

    • B.

      Mục tiêu đấu tranh chủ yếu là đòi quyền lợi kinh tế.

    • C.

      Công nhân nông nghiệp là bộ phận ra đời đầu tiên.

    • D.

      Vừa ra đời đã được tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin.

  5. Câu 5

    Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919 - 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?

    • A.

      Đảng Lập hiến.

    • B.

      Hội Phục Việt.

    • C.

      Đảng Thanh niên.

    • D.
      Việt Nam Nghĩa đoàn.
  6. Câu 6

    Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi

    • A.

      đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

    • B.

      có thể bị đối phương bao vây và tiến công.

    • C.

      tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

    • D.

      cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

  7. Câu 7
    Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vì
    • A.

      buộc quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút về nước.

    • B.

      chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn “vừa đánh - vừa đàm”.

    • C.

      buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam.

    • D.

      đã lật đổ chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên ở miền Nam Việt Nam.

  8. Câu 8

    Nội dung nào không phản ánh đúng vị trí của cách mạng Việt Nam trong phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    • A.

      Trực tiếp góp phần vào việc đánh bại chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

    • B.

      Trực tiếp tham gia vào cuộc đấu tranh giải trừ chủ nghĩa thực dân.

    • C.

      Góp phần mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

    • D.

      Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.

  9. Câu 9

    Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?

    • A.

      Khoa học đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.

    • B.

      Khoa học tham gia trực tiếp vào đời sống sản xuất.

    • C.

      Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.

    • D.

      Kĩ thuật đi trước, mở đường cho nghiên cứu khoa học.

  10. Câu 10

    Nội dung nào không phản ánh đúng về chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

    • A.

      Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

    • B.

      Lực lượng quân đội Mĩ và đồng minh giữ vai trò chủ lực.

    • C.

      Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.

    • D.

      Dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

  11. Câu 11

    Điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào và Việt Nam trong năm 1945 là gì?

    • A.

      Tiến hành chóng chế độ diệt chủng Khơrne đỏ.

    • B.

      Lật đổ ách thống trị của Pháp, tuyên bố độc lập.

    • C.

      Thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập.

    • D.

      Chưa giành được chính quyền từ phát xít Nhật.

  12. Câu 12

    Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, ngoại trừ

    • A.

      hành động đàn áp của thực dân Pháp

    • B.

      cơ sở kinh tế - xã hội ở Việt Nam còn yếu.

    • C.

      hạn chế trong bản thân giai cấp lãnh đạo.

    • D.
      giai cấp công nhân vẫn chưa trưởng thành.
  13. Câu 13

    Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960), Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương tiến hành

    • A.

      chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc - Nam.

    • B.

      cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc - Nam.

    • C.

      cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc - Nam.

    • D.

      đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.

  14. Câu 14

    Nội dung nào dưới đây là điểm tương đồng giữa Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

    • A.

      Có sự nhất thể hóa trên các lĩnh vực kinh tế và tiền tệ.

    • B.

      Là tổ chức liên kết của các nước cùng thể chế chính trị.

    • C.

      Các nước luôn có sự đồng thuận trên tất cả các lĩnh vực.

    • D.

      Là tổ chức liên kết của các nước trong cùng một khu vực.

  15. Câu 15

    Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của tính thuộc địa trong nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX?

    • A.

      Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.

    • B.

      Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng.

    • C.

      Thực dân Pháp hạn chế đầu tư trang thiết bị hiện đại.

    • D.

      Pháp đầu tư vốn lớn để xây dựng nhà máy hiện đại.

  16. Câu 16

    Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương còn có những mặt hạn chế. Điều này xuất phát từ việc đồng chí Trần Phú

    • A.

      chưa xác định được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Đông Dương.

    • B.

      chịu ảnh hưởng từ khuynh hướng “tả khuynh” trong Quốc tế Cộng sản.

    • C.

      không có điều kiện trải nghiệm, tham gia vào thực tiễn cách mạng.

    • D.

      chưa được học tập, trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.

  17. Câu 17

    Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan thúc đẩy sự tăng trưởng “thần kì” của kinh tế Nhật Bản?

    • A.

      Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.

    • B.

      Đơn hàng quân sự từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.

    • C.

      Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.

    • D.

      Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế của nhà nước.

  18. Câu 18
    Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
    • A.

      Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông.

    • B.

      Nhà nước trưng thu lượng thực thừa.

    • C.

      tập trung khôi phục công nghiệp nặng.

    • D.
      nghiêm cấm sự đầu tư của tư bản nước ngoài.
  19. Câu 19

    Vào nửa cuối những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến động của tình hình thế giới và trong nước, Đảng Cộng sản Đông Dương đã

    • A.

      tạm gác nhiệm vụ dân chủ, đặt nhiệm vụ dân tộc lên vị trí hàng đầu.

    • B.

      đưa nhân dân Việt Nam bước vào thời ki trực tiếp vận động cứu nước.

    • C.

      thay đổi chủ trương, hình thức đấu tranh để phù hợp với thực tiễn.

    • D.

      đẩy nhanh quá trình chuẩn bị lực lượng để tiến tới Tổng khởi nghĩa.

  20. Câu 20

    Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai

    • A.

      đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

    • B.

      đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.

    • C.

      đã dẫn đến sự giải thể của tất cả các liên minh quân sự trên thế giới.

    • D.

      là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

Xem trước