DayThemLogo
Câu
1
trên 30
ab testing

Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P10)

Trắc nghiệm sinh lớp 12

calendar

Ngày đăng: 21-10-2025

oClockCircle

Thời gian làm: 00:40:00

T

Biên soạn tệp:

Ngô Mộng Trang

Tổng câu hỏi:

30

Ngày tạo:

18-10-2025

Tổng điểm:

10 Điểm

Câu hỏi

Số điểm

Lời giải

  1. Câu 1

    Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?

    • A.

      AaBb.    

    • B.

      AABb     

    • C.

      AABB     

    • D.

      AaBB

  2. Câu 2

    Xét phép lai P: AaBbDd x aaBbDd. Các gen phân li độc lập. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ

    • A.

      1/16       

    • B.

       1/2          

    • C.

      1/32.        

    • D.

       1/64.

  3. Câu 3

    Một tế bào sinh tinh có kiểu gen khi giảm phân không xảy ra hoán vị gen sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

    • A.

      1.  

    • B.

       3.    

    • C.

      4      

    • D.

      2.

  4. Câu 4

    Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?

    • A.

      Aabb.     

    • B.

      AaBb      

    • C.

      AABb      

    • D.

       AAbb

  5. Câu 5

    người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

    • A.

      AA x Aa

    • B.

       Aa x aa

    • C.

       aa x aa

    • D.

       aa x AA

  6. Câu 6

    Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

    I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định

    II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.

    III. Các cây F2 tối đa 9 loại kiểu gen.

    IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.

    V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9

    • A.

      5   

    • B.

       2   

    • C.

      4    

    • D.

       3

  7. Câu 7

    Ở cà chua, xét hai cặp gen (A,a; B,b) trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Cây cà chua tứ bộigiảm phân bình thường tạo giao tử 2n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau.Cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb tự thụ phấn, ở F1 có bao nhiêu phát biểu đúng?

    I. Các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 25%.

    II. Tỉ lệ kiểu hình lặn một tính trạng là 2,7%.

    III. Tỉ lệ kiểu gen AAAaBbbb là 4/81.

    IV. Nếu cho cây cà chua tứ bội trên lai với cây cà chua tứ bội đồng hợp lặn, theo lí thuyết đời sau thu đuợc tỉ lệ kiểu hình một tính trạng trội một tính trạng lặn gấp 5 lần kiểu hình lặn cả hai tính trạng

    • A.

      1   

    • B.

      3   

    • C.

      2    

    • D.

      4

  8. Câu 8

    Cá thể có kiểu gen nào dưới đây không tạo được giao tử ab?

    • A.

       

    • B.

       

    • C.

       

    • D.

       

  9. Câu 9

    Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?

    • A.

       

    • B.

       

    • C.

       

    • D.

       

  10. Câu 10

    Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cảhai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen với tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

    I. Tỷ lệ 9:3 :3 : l.    II. Tỉ lệ 3:1.      

    III. Tỉ lệ 1:1.IV. Tỉ lệ 1 : 2 : 1.

    • A.

      3

    • B.

       1

    • C.

      2

    • D.

       4

  11. Câu 11

    Chiều cao của một loài thực vật dược di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội đều làm cây cao hơn như nhau. Trong một loài cây, chiều cao được tìm thấy dao động từ 6 đến 36 cm.

    Cho lai hai cây 6cm và 36cm, thu được F1 đều cao 21cm. Cho các cây F1 giao phấn với nhau F2  hầu hết các cây là 21cm, và chỉ 1/64 trong số đó là 6cm. Cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?

    I. Có ba gen liên quan đến việc xác định độ cao của cây.

    II. Sáu kiểu hình khác nhau đã được quan sát thấy ở F2.

    III. Có bảy kiểu gen có thể có ở cây cao 21 cm.

    IV. Ở F2, số cây 11 cm tương đương với số cây 26 cm

    • A.

      I; IV.      

    • B.

       II; III.      

    • C.

      II; IV.      

    • D.

      I, III

  12. Câu 12

    một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho cây quả đỏ, chín sớm giao phấn với cây quả vàng chín muộn (P), thu đuợc F1 có 4000 cây gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 1160 cây quả đỏ chín sớm. biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F1 có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng ?

    I. Tỷ lệ cây quả đỏ, chín muộn nhỏ hơn tỉ lệ cây quả đỏ, chín sớm.

    II. Tỷ lệ cây quả vàng, chín sớm là 46%.

    III. Cây quả vàng, chín muộn có số luợng thấp nhất.

    IV. Tần số hoán vị gen là 40%

    • A.

      4   

    • B.

       2   

    • C.

      1    

    • D.

       3

  13. Câu 13

    một loài động vật, lôcut A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành các phép lai như sau:

    Phép lai 1. P: mắt đỏ x mắt nâu   F1: 25% đỏ : 50% nâu: 25% vàng.

    Phép lai 2. P: vàng X vàng  F1: 75% vàng: 25% trắng.

    Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Thứ tự trội đến lặn là: đỏ  nâu vàng trắng.

    II. Các cá thể P và F1 trong hai phép lai 1 nêu trên đều có thể mang kiểu gen dị hợp.

    III. F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1.

    IV. Neu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%.

    • A.

      1   

    • B.

       4   

    • C.

      3    

    • D.

       2

  14. Câu 14

    Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ

    • A.

      1/3

    • B.

      2/3 

    • C.

      1/6.          

    • D.

      3/4.

  15. Câu 15

    một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd vói chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

    I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng.

    II. Tỉ lệ phân li kiểu hình lông đen: lông trắng ở đời con là 1 : 1.

    III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp 2 cặp gen có tỷ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen

    IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25%

    • A.

      4   

    • B.

      3   

    • C.

      1    

    • D.

       2

Xem trước