DayThemLogo
Câu
1
trên 50
ab testing

Bài tập Di truyền quần thể - Sinh học 12 có đáp án (P3)

Trắc nghiệm sinh lớp 12

calendar

Ngày đăng: 23-10-2025

oClockCircle

Thời gian làm: 01:00:00

H

Biên soạn tệp:

Cao Phương Hà

Tổng câu hỏi:

50

Ngày tạo:

22-10-2025

Tổng điểm:

10 Điểm

Câu hỏi

Số điểm

Lời giải

  1. Câu 1

    Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

    (1)Sinh ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

    (2)Sinh ra bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

    (3)Loại giao tử a Y chiếm tỉ lệ 25%.

    (4)Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.

    (5)Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB chiếm tỉ lệ 100%.

    • A.

      4

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      1

  2. Câu 2

    Cho ở một thực vật màu hoa do 2 gen không alen cùng quy định trong đó có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, còn chỉ có một trong 2 alen trội A hoặc B và không có cả 2 loại alen trội này thì cho hoa màu vàng. B quả trong, b quả dài. Cho P: Ad/aD Bb lai phân tích, thế hệ sau thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là

    • A.

       1 đỏ, dài : 2 vàng dài : 1 vàng tròn

    • B.

       1 đỏ, dài : 2 đỏ, tròn : 1 vàng tròn

    • C.

      1 đỏ, tròn : 2 vàng, dài : 1 đỏ, dài

    • D.

      1 đỏ, dài : 2 vàng tròn : 1 vàng dài

  3. Câu 3

    Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F2 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

    • A.

       Tỉ lệ lông hung thu được là .

    • B.

      Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là .

    • C.

      Tỉ lệ con đực lông hung là.

    • D.

      Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là .

  4. Câu 4

    Khi một gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 :1:1?

    • A.

      AaBbDd aabbdd

    • B.

      AaBbDd AaBbdd

    • C.

      aaBbDd AaBbdd

    • D.

      AabbDD AaBbdd

  5. Câu 5

    Cho P thuần chủng hoa đỏ tạp giao với hoa tím được F1 100% hoa đỏ; F1 tạp giao với nhau thì F2 thu được 56,25% hoa đỏ : 37,5% hoa vàng : 6,25% hoa tím. Người ta đã đưa ra các phép lai và kết quả các phép lai về tính trạng trên:

    (1) P: hoa đỏ x hoa đỏ; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng, hoa tím

    (2) P: hoa đỏ x hoa tím; F1 chỉ thu được 2 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng.

    (3) P: hoa đỏ x hoa vàng; F1 chỉ thu được hoa đỏ và hoa tím

    (4) P: hoa vàng x hoa vàng; F1 chỉ thu được 1 kiểu hình hoa đỏ

    (5) P: hoa vàng x hoa tím; F1 thu được cả hoa đỏ, hoa tím và hoa vàng.

    (6) P: hoa vàng x hoa vàng; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng và hoa tím

    Trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai có thể xảy ra:

    • A.

       4

    • B.

      3

    • C.

      5

    • D.

      2

  6. Câu 6

    Tại sao trong di truyền qua thế bào chất tính trạng luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch?

    • A.

      Do gen chỉ phối tính trạng di truyền liên kết với NST giới tính Y.

    • B.

      Do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ.

    • C.

      Do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ.

    • D.

      Do gen chi phối tính trạng di truyền liên kết với NST giới tính X.

  7. Câu 7

    Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

    (1) AaBb x aabb

    (2) AaBb x AABb

    (3) AB/ab x AB/ab

    (4) Ab/ab x aB/ab

    (5) Aaaabbbb x aaaaBbbb

    (6) AaaaBbbb x aaaabbbb

    (7) AAaaBBbb x aaaabbbb

    • A.

       4

    • B.

      6

    • C.

      5

    • D.

      3

  8. Câu 8

    Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A quy định tính trạng có sừng, gen a quy định tính trạng không sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở con đực là có sừng còn ở con cái là không có sừng, trong 1 phép lai P: cừu có sừng x cừu không sừng thu được F1. Cho các con cái F1 giao phối ngẫu nhiên với cừu đực không sừng được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:

    • A.

       1/9

    • B.

      1/3

    • C.

      1/4

    • D.

       2/3

  9. Câu 9

    Cho P có kiểu hình ngô thân cao tự thụ phấn, ở F1 có tỉ lệ 9 cây cao: 7 cây thấp. Cho toàn bộ ngô thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Kết luận nào sau đây đúng?

    • A.

       Số cây thân cao ở F2 chiếm 9/16.

    • B.

       Ở F2 có tất cả 5 loại kiểu gen.

    • C.

       Kiểu gen đồng hợp lặn ở F2 là 1/81.

    • D.

       Số cây thân thấp ở F2chiếm 31,25%.

  10. Câu 10

    Ở ruồi giấm cho thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn và 2 gen này liên kết với nhau trên NST thường. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng và gen quy định tính trạng này nằm trên X không có alen trên Y. Cho P thuần chủng khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính xám, dài, đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 trong tổng số cá thể thu được thì số cá thể mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 52,5%. Khẳng định nào sau đây không đúng?

    • A.

       F2 số cá thể mang toàn tính trạng lặn chiếm 5%.

    • B.

       F2 trong những cơ thể mang toàn tính trạng trội thì con đực chiếm 1/3.

    • C.

       F2 số cá thể mang một tính trạng lặn chiếm 47%.

    • D.

       F2thu được 40 kiểu gen.

  11. Câu 11

    Trong các nguyên nhân sau đây:

    1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể.

    2. Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.

    3.Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều phân tử ADN.

    4. Các bản sao của cùng 1 gen có thể bị đột biến khác nhau.

    5. Trong cùng 1 tế bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau.

    6. Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.

    Đây không phải là nguyên nhân dẫn sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định?

    • A.

       3 và 4

    • B.

      2 và 6

    • C.

      4 và 5

    • D.

      1 và 3

  12. Câu 12

    Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo NST:

    • A.

       Giữa các cromatit chị em trong cặp NST tương đồng ở kì giữa I của giảm phân.

    • B.

      Giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I của giảm phân.

    • C.

      C. Giữa các cromatit chị em trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I của giảm phân.

    • D.

      Giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng ở kì giữa I của giảm phân.

  13. Câu 13

    Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là?

    • A.

       4,25%

    • B.

      10%

    • C.

      6,75%

    • D.

      3%

  14. Câu 14

    Ở ruồi giấm, xét bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen , trong đó khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM, giữa gen D và E là 30cM. Tỉ lệ của giao tử thu được có thể là:

    (1) 25% (2) 100%

    (3)14% (4) 50%

    (5) 75% (6) 3,5%

    (7) 0%

    Có bao nhiêu phương án đúng về tỷ lệ của giao tử trên?

    • A.

      5

    • B.

       6

    • C.

      7

    • D.

      4

  15. Câu 15

    Trong trường hợp một kiểu gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Điều khẳng định nào sau đây là đúng

    • A.

       Bố mẹ cùng một kiểu hình và sinh con mang kiểu hình khác bố mẹ thì tính trạng ở bố mẹ do gen lặn quy định.

    • B.

       Bố mẹ cùng kiểu hình và con sinh ra mang kiểu hình giống bố mẹ thì chắc chắn tính trạng của những người này là do gen lặn quy định.

    • C.

       Bố mẹ cùng một kiểu hình và sinh con mang kiểu hình khác bố mẹ thì tính trạng ở bố mẹ do gen trội quy định.

    • D.

      Bố mẹ cùng kiểu hình và con sinh ra mang kiểu hình giống bố mẹ thì chắc chắn tính trạng của những người này là do gen trội quy định.

  16. Câu 16

    Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng : 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là:

    • A.

    • B.

    • C.

    • D.

  17. Câu 17

    Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Thế hệ P gồm các cây mọc trên đất có nhiễm kim loại nặng. Từ các cây P người ta thu hoạch được 1000 hạt ở thế hệ F1. Tiếp tục gieo các hạt này trên đất có nhiễm kim loại nặng người ta thống kê được chỉ 950 hạt nảy mầm. Các cây con F1 tiếp tục ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:

    • A.

       37/38

    • B.

      17/36

    • C.

      18/19

    • D.

      19/20

  18. Câu 18

    Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng: 4 hồng nhạt : 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

    • A.

       1 đỏ thẫm : 2 hồng : 1 trắng

    • B.

      1 đỏ thẫm : 1 đỏ tươi : 1 hồng : 1 hồng nhạt : 1 trắng

    • C.

      2 hồng : 1 hồng nhạt : 1 trắng

    • D.

      1 hồng : 2 hồng nhạt : 1 trắng

  19. Câu 19

    Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng?

    (1) Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau.

    (2) Khi gen bị đột biến thì quy luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.

    (3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài.

    (4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp quy định.

    (5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các tính trạng.

    • A.

       1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

  20. Câu 20

    Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

    • A.

      Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

    • B.

      Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.

    • C.

      Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

    • D.

      Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

  21. Câu 21

    Ở một loài bọ cánh cứng A: mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi, B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:

    • A.

       65

    • B.

      200

    • C.

      195

    • D.

      130

  22. Câu 22

    Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14.75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 4.5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là:

    • A.

    • B.

       

    • C.

       

    • D.

  23. Câu 23

    Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: ; tế bào thứ hai:. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế:

    • A.

      số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra

    • B.

      số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại

    • C.

      số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra

    • D.

      số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra

  24. Câu 24

    Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ?

    • A.

      A. 

    • B.

    • C.

       

    • D.

       

  25. Câu 25

    Cho các thông tin sau:

    (1) Các gen nằm trên cùng một cặp NST.

    (2) Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau.

    (3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử.

    (4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.

    (5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

    (6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.

    Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:

    • A.

      3, 4, 5

    • B.

      1, 4, 6

    • C.

      2, 3, 5

    • D.

      3, 5, 6

Xem trước