DayThemLogo
Câu
1
trên 50
ab testing

Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P3)

Trắc nghiệm sinh lớp 12

calendar

Ngày đăng: 26-10-2025

oClockCircle

Thời gian làm: 01:00:00

Đ

Biên soạn tệp:

Trần Phát Đạt

Tổng câu hỏi:

50

Ngày tạo:

23-10-2025

Tổng điểm:

10 Điểm

Câu hỏi

Số điểm

Lời giải

  1. Câu 1

    Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau

    1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau

    2. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào

    3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN

    4.Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trường thành khác nhau từ 1 gen duy nhất.

    5. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong pha G1 của chu kỳ tế bào

    Số phát biểu đúng là :

    • A.

      4

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      1

  2. Câu 2

    Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

    - A - G - X - T - A - X - G - T - Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?

    • A.

       - U- X - G - A - U - G - X - A- 

    • B.

       -A- X - G - A - A - G - X - A- 

    • C.

       - U- X - T - A - U - G - T - A- 

    • D.

       - T- X - G - A - T - G - X - A- 

  3. Câu 3

    Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra traoi đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào. Quan sát một tế bào X của một một cây Y thuộc loài nói trên đang thực hiện phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn đang chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới, tế bào X phân chia bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng

    (1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST

    (2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân

    (3) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm

    (4) Khi quá trình phân bào của một tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau.

    (5). Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bộ thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử.

    (6) Nếu xét trên mỗi cặp NST của loài mang 1 cặp gen dị hợp, giả sử trong quần thể tồn tại các dạng thể ba khác nhau sẽ có tối đa 231 kiểu gen trong quần thể

    • A.

      2

    • B.

      3

    • C.

      4

    • D.

      5

  4. Câu 4

    Từ một tế bào soma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n?

    • A.

      12

    • B.

      16

    • C.

      32

    • D.

      64

  5. Câu 5

    Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:

    1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được

    2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng

    3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng

    4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ

    Có bao nhiêu đáp án đúng

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

  6. Câu 6

    Loại đột biến nào sau đây được coi là đột biến dịch khung?

    • A.

       Đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX

    • B.

       Đột biến thay thế cặp GX thành cặp AT

    • C.

       Đột biến mất 1 cặp AT ở vùng mã hóa

    • D.

       Đột biến mất 1 triplet ở vùng mã hóa

  7. Câu 7

    Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, trong số các nguyên nhân dùng để giải thích dưới đây, có bao nhiêu giải thích là KHÔNG chính xác?

    (1). Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch khuôn.

    (2). Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki.

    (3). ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều.

    (4). Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều hướng này, trên 1 mạch khuôn, sợi mới tổng hợp liên tục, còn mạch khuôn đối diện quá trình tổng hợp là gián đoạn

    • A.

      3

    • B.

      2

    • C.

      1

    • D.

      4

  8. Câu 8

    Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di truyền là 

    • A.

       chuyển đoạn, lặp đoạn.

    • B.

       mất đoạn, chuyển đoạn. 

    • C.

       đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể

    • D.

       lặp đoạn, mất đoạn

  9. Câu 9

    Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là

    • A.

      3/4

    • B.

      1/4

    • C.

      1/2

    • D.

      1/8

  10. Câu 10

    Điều hòa hoạt động của gen chính là: 

    • A.

       Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein

    • B.

       Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein. 

    • C.

       Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.

    • D.

       Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein. 

  11. Câu 11

    Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

    • A.

       2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1

    • B.

       2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n - 1 + 1

    • C.

       2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1

    • D.

       2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1

  12. Câu 12

    Trên hai cánh của NST số 1 hình chữ V ở ruồi giấm có 8 đoạn NST được đánh dấu từ A đến H. Khi nghiên cứu 4 nòi sau thuộc cùng một giống.

    Nòi 1: Có thứ tự các đoạn NST: AHBDCFEG

    Nòi 2: Có thứ tự các đoạn NST: AEDCFBHG

    Nòi 3: Có thứ tự các đoạn NST: AHBDGEFC

    Nòi 4: Có thứ tự các đoạn NST: AEFCDBHG

    Cho biết nòi nọ xuất phát từ nòi kia do xuất hiện một đột biến cấu trúc NST.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Đột biến cấu trúc NST thuộc kiểu đột biến đảo đoạn NST xảy ra trong quá trình phân bào.

    (2) Dạng đột biến này thường gây hậu quả nghiêm trọng làm cá thể đột biến bị chết.

    (3) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2.

    (4) Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4.

    (5) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa là 2 ← 4 ← 1 → 3.

    Số phát biểu đúng là 

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

  13. Câu 13

    Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra gen đột biến là:

    • A.

       Mất 1 cặp G-X 

    • B.

       Thêm 1 cặp G-X 

    • C.

       Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T 

    • D.

       Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

  14. Câu 14

    Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần? 

    • A.

      4 lần

    • B.

      15 lần

    • C.

      16 lần

    • D.

      5 lần 

  15. Câu 15

    Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại Xitozin là 

    • A.

      432

    • B.

      342

    • C.

      608

    • D.

      806

  16. Câu 16

    Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở: 

    • A.

      Ti thể 

    • B.

      Lạp thể 

    • C.

      Ti thể và lạp thể

    • D.

      Ribosome

  17. Câu 17

    Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là

    • A.

       Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polypeptide

    • B.

       Trình tự nằm trước gen cấu trúc và là vị trí tương tác với protein ức chế

    • C.

       Trình tự nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên

    • D.

       Trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase 

  18. Câu 18

    Cho hình vẽ dưới đây

    Số nhận định đúng là:

    1. Một operon gồm các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), cụm gen cấu trúc (Z,Y,A), gen điều hòa R.

    2. Trong một operon các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau

    3. Chỉ khi môi trường không có lactose, gen điều hòa R mới hoạt động.

    4. Khi đường lactose bị phân giải hết thì protein ức chế lại liên kết vùng vận hành và quá trình phiên mã dừng lại.

    5. Nếu vùng vận hành O bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa R tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã.

    • A.

      5

    • B.

      4

    • C.

      3

    • D.

      2

  19. Câu 19

    Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào ? 

    • A.

       15% T; 20% X; 30% A và 35% G 

    • B.

       15% G;30% X; 20% A; 35% T 

    • C.

       17.5% G; 17.5% X, 32.5% A; 32.5% T 

    • D.

       22.5% T; 22.5% A; 27.5% G; 27.5%X

  20. Câu 20

    Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Trong số bốn kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên?

    I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến.

    II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến.

    III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2%

    IV. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5%

    V. Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21% 

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

  21. Câu 21

    Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi 

    • A.

       Nó trở nên hữu thụ

    • B.

       Lai dạng tứ bội với dạng thường

    • C.

       Nó sinh sản vô tính được 

    • D.

       Đột biến thành lục bội 

  22. Câu 22

    Hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân có thể dẫn tới hiện tượng đột biến cấu trúc NST nào sau đây:

    • A.

       Đột biến chuyển đoạn 

    • B.

       Đột biến mất đoạn

    • C.

       Đột biến lặp đoạn 

    • D.

       Đột biến mất đoạn, lặp đoạn 

  23. Câu 23

    Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

    • A.

       Đột biến gen

    • B.

       Đột biến dị đa bội

    • C.

       Đột biến lặp đoạn NST

    • D.

       Đột biến lệch bội

  24. Câu 24

    Thành phần nào dưới đây KHÔNG có trong cấu trúc của một gen điển hình ở tế bào nhân sơ?

    • A.

       Vùng điều hòa

    • B.

       Trình tự vận hành

    • C.

       Gen khởi động

    • D.

       Trình tự mã hóa

  25. Câu 25

    Ở một loài thực vật 2n = 24, các khảo sát cho thấy có sự xuất hiện nhiều dạng lệch bội khác nhau trong quần thể tự nhiên của loài. Về mặt lý thuyết, trong quần thể này sẽ có tối đa bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 chiếc, 1 NST khác có 3 chiếc

    • A.

      132

    • B.

      66

    • C.

      552

    • D.

      276

Xem trước