DayThemLogo
Câu
1
trên 40
ab testing

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 20)

Trắc nghiệm sinh Thi tốt nghiệp

calendar

Ngày đăng: 27-10-2025

oClockCircle

Thời gian làm: 00:50:00

T

Biên soạn tệp:

Trần Thành

Tổng câu hỏi:

40

Ngày tạo:

27-10-2025

Tổng điểm:

10 Điểm

Câu hỏi

Số điểm

Lời giải

  1. Câu 1
    Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Ở thế hệ P, cho giao phấn 2 cây chưa biết kiểu gen, F1 thu được tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của P có thể là
    • A.

      AaBb x aabb.

    • B.

      AaBb x aaBb.

    • C.
      AaBb x Aabb.
    • D.
      AaBb x AaBb.
  2. Câu 2
    Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
    I. Người chạy bộ sẽ tăng huyết áp tức thời.
    II. Khi nhịn thở, pH máu của người đó sẽ giảm.
    III. Người có chế độ ăn muối thường xuyên sẽ gây ra bệnh cao huyết áp.
    IV. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận sẽ tăng cường thải bớt nước.
    • A.

      1.

    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
  3. Câu 3
    Khi nói về quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
    • A.

      Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường xuyên xảy ra đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể phù hợp với sức chứa môi trường.

    • B.

      Các đặc trưng cơ bản của quần thể gồm: Tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân tầng trong không gian, mật độ, kích thước của quần thể.

    • C.

      Thực tế, trong điều kiện tự nhiên, tăng trưởng của quần thể thường không bị giới hạn nên quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

    • D.
      Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng với số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
  4. Câu 4

    Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu lớn nhất ở

    • A.

      động mạch chủ.

    • B.
      mao mạch.
    • C.
      tiểu động mạch.
    • D.
      tiểu tĩnh mạch.
  5. Câu 5

    Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai nào sau đây có 100% con trai bị bệnh mù màu?

    • A.

      XAXA x XAY.

    • B.

      XAXA x XaY.

    • C.
      XAXa x XaY.
    • D.
      XaXa x XAY.
  6. Câu 6

    Dạng đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của 1 nhiễm sắc thể?

    • A.

      Tự đa bội.

    • B.

      Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

    • C.
      Mất đoạn nhiễm sắc thể.
    • D.
      Lệch bội.
  7. Câu 7

    Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,2AA : 0,8Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

    II. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,4.

    III. Ở thế hệ F4, tỉ lệ kiểu hình là 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.

    IV. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2 có tỉ lệ KH 7 đỏ:1 trắng.

    • A.
      2.
    • B.
      1.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
  8. Câu 8

    Ở một loài động vật, màu mắt được qui định bởi 1 gen có 2 alen, trong đó A quy định mắt nâu là trội so với alen a quy định mắt đỏ. Bảng dưới đây thể hiện kết quả các phép lai

    Phép lai

    Kết quả

    P1: ♀ mắt nâu × ♂mắt đỏ

    F1-1: 100% mắt nâu

    P2: ♂mắt nâu× ♀mắt nâu

    F1-2: 100% mắt nâu

    P3: ♂mắt đỏ× ♀mắt đỏ

    F1-3: 100% mắt đỏ

    P4: ♀ mắt đỏ × ♂mắt nâu

    F1-4: 100% mắt đỏ

    Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X.

    II. Nếu thay nhân của tế bào trứng sẽ không làm thay đổi kiểu hình của đời con.

    III. Nếu lấy tế bào chất từ trứng của cá thể mắt nâu đồng hợp tử lặn tiêm vào tế bào trứng của cá thể ♀P2 thì kiểu hình của F1-2­ sẽ thay đổi.

    IV. Nếu cho cá thể ♀P4 lai với cá thể ♂P1 thì đời con thu được 50% mắt nâu: 50% mắt đỏ.

    • A.

      1.

    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
  9. Câu 9

    Trong một thí nghiệm ở một loài thực vật, cho các cây P tự thụ phấn, được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 6,25%. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau, tương phản với thân thấp, hạt dài là thân cao, hạt tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Cây P dị hợp tử một cặp gen.

    II. Ở F1, có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt tròn.

    III. Tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn thu được ở F1 là 18,75%

    IV. Trong các cây thân cao, hạt tròn ở F1, cây dị hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
  10. Câu 10

    Chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B, b; D, d) tương tác cộng gộp quy định, trong đó mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng thêm 10cm. Đem lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBDd thì ở F2 có bao nhiêu kiểu gen quy định cây cao 170cm?

    • A.

      6.

    • B.
      3.
    • C.
      2.
    • D.
      4.
  11. Câu 11

    Khi nói về trao đổi nước và khoáng của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.

      Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá).

    • B.

      Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước và khoáng một chiều từ rễ lên thân, lên lá do lực hút trọng lực nên tốc độ vận chuyển chậm.

    • C.

      Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo.

    • D.
      Dòng mạch rây vận chuyển chất hữu cơ nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu từ cơ quan nguồn đến cơ quan chứa nên có thể vận chuyển hai chiều.
  12. Câu 12

    Do rối loạn xảy ra ở một NST hoặc một cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây?

    • A.

      Đột biến gen.

    • B.

      Đột biến mất đoạn NST.

    • C.
      Đột biến thể ba.
    • D.
      Đột biến dị đa bội.
  13. Câu 13

    Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6oC đến 42oC. Nhiệt độ 5,6oC gọi là:

    • A.

      giới hạn dưới.

    • B.
      giới hạn trên.
    • C.
      giới hạn sinh thái.
    • D.
      điểm cực thuận.
  14. Câu 14
    Khi nói về các nhân tố tiến hóa, theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
    • A.

      Di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.

    • B.

      Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

    • C.

      Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.

    • D.
      Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng xác định.
  15. Câu 15

    Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng ribôxôm mà sẽ đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm gọi là:

    • A.

      Pôlinucleotit.

    • B.
      Pôliribôxôm.
    • C.
      Pôlipeptit
    • D.
      Pôlisaccarit.
  16. Câu 16

    Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, nhận định nào sau đây đúng?

    • A.

      Nếu tất cả các nhiễm sắc thể không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể tạo thể tứ bội.

    • B.

      Sự không phân li một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành thể tứ bội.

    • C.

      Dạng đột biến dẫn tới sự trao đổi đoạn trong một nhiễm sắc thể hoặc giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng gọi là đột biến đảo đoạn.

    • D.
      Trong quá trình phân bào giảm phân một cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội.
  17. Câu 17

    Quan hệ giữa các loài góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học của quần xã. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và chó sói trên một hòn đảo từ năm 1980 đến năm 2015, các nhà nghiên cứu đã thu được kết quả như hình bên dưới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    Quan hệ giữa các loài góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học của quần xã (ảnh 1)

    I. Sự thay đổi số lượng của loài 1 trong đồ thị biểu diễn số lượng loài nai.

    II. Sự thay đổi số lượng loài 2 trong đồ thì biểu diễn số lượng loài sói.

    III. Số lượng chó sói là yếu tố chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể nai.

    IV. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên ổn định, ít thay đổi thì kích thước của quần thể nai sẽ ổn định.
    • A.

      1.

    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
  18. Câu 18

    Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 100 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị sau:

    Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ (ảnh 1)

    Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.

    II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng tăng dần.

    III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.

    IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.

    • A.

      2.

    • B.
      1.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
  19. Câu 19

    Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

    • A.

      10%.

    • B.
      40%.
    • C.
      20%.
    • D.
      15%.
  20. Câu 20

    Cho chuỗi thức ăn trong hồ nuôi cá như sau: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Tảo lục đơn bào đóng vai trò là:

    • A.

      sinh vật sản xuất.

    • B.

      sinh vật tiêu thụ bậc 1.

    • C.
      sinh vật tiêu thụ bậc 2.
    • D.
      sinh vật tiêu thụ bậc 3
Xem trước